Linh hoạt
ÔN : TIẾNG VIỆT (2T)
I/MỤC TIÊU :
- Biết điền vào chỗ trống r,d,gi ; tr/ch; x/s chọn từ để viết lại cho đúng (BT1 )
- Viết tiếp vàocâu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT3)
-Viết đoạn văn miêu tả đồ vật mà em thíchbằng lời của chính đồ vật đó (BT4)
--Viết bài văn miêu tảmột cây được trồng ở sân trường em(BT5)
II/CHUẨN BỊ
-Phiếu bài tập TV
Hoạt động của GV
Bài tập 1:
1.Điền vào chỗ trống:
a/r,d,gi :…ập…ờn; …òn …ã;..ôn ..ập;…eo vang;…eo hạt; ..ản… ị
b/tr/ch:..e…ở;…ăn...ở;…ân…ọng;…ân thành;tuyên…uyền.
c/ x/s : lao ..ao;….ao nhãng;dòng ..ông; ..ông trận;…inh hoạt;….inh ..ắn.
2.Chọn cách viết đúng:
a/xiếc chặt b/ xiết chặt
c/gạo lứt d/gạo lức
đ/ con nhệnh e/ con nhện
g/ quả chính h/ quả chín
Bài tập 2: Tìm 5 từ cho mỗi trường hợp sau:
a/ Thể hiện trí tuệ của con người:
b/ Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe của con người:
c/ Gần nghĩa với từ dũng cảm:
d/ Chỉ những đức tính tốt đẹp của con người:
Bài tập 3:
1/Viết tiếp những từ ngữ phù hợp để tạo câu kể
a) Ai làm gì?
Các bạn học sinh ……………………
Ai thế nào?
Những cây phượng …………………….
Ai là gì?
Gấu trúc
2/Câu nào dưới đây là câu khiến?
a/ Mong muốn của mẹ là con chăm chỉ học .
b/ Mẹ muốn con chăm chỉ học hơn trong học tập.
c/ con hãy chăm chỉ học đi .
d/ Sao con không chăm chỉ học tập thế?
Bài tập 4: Viết đoạn văn miêu tả đồ vật mà em yêu thích bằng lời của chính đồ vật đó
Hoạt động của HS
Bài tập 1:Tất cả HS làm vào phiếu
1. HS tự điền :
a/ dập dờn ;giòn giã; dồn dập; reo vang; gieo hat ;giản dị.
b/chechở;trăntrở;trântrọng;chânthành;tuyên truyền
c/lao xao;sao nhãng;dòng sông; xông trận;sinh hoạt;xinh xắn.
2/HS tự điền
b/ xiết chặt d/gạo lức
e/ con nhện h/ quả chín
Bài tập 2. HS tự làm- lớp nx
GV nx –sủa bài
Bài tập 3:
Các bạn học sinh đang đi học.
Những cây phượng nở hoa đỏ rực.
Gấu trúc là loài ở sứ lạnh.
Câu : c
Bài tập 4:
HS tựViết đoạn văn miêu tả đồ vật mà em yêu thích bằng lời của chính đồ vật đó
Bài tập 5 :Viết bài văn miêu tả một cây được trồng ở sân trường.
Củng cố, dặn dò : Chấm 10 vở HS nhận xét .
- GV nhận xét tiết học ./.
Bài tập 5 :HS tựViết bài văn miêu tả một cây được trồng ở sân trường.
Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1)
I . Mục tiêu:
1 – Kiến thức
- Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
* Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
2 – Kĩ năng
- HS giải thích một cách đơn giản sự phân bố dân của vùng: dân cư tập trung đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới. Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải miền Trung. Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường từ mía. Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung là tổ chức lễ hội.
- được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (