ND : ………… Lớp: ….
…………Lớp: ….
………… Lớp: ….
TUẦN 22
Tiết 42
§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được và vận dụng các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
* Kỹ năng: Nắm được quy ước 1 công việc, biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn.
* Thái độ: HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thước kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
? Bài 29 SGK Tr 22.
-GV: Yêu cầu HS nhận xét.
-GV: Đánh giá và cho điểm.
-HS: Trả lời như SGK.
Gọi x là số quýt, y là số cam. Điều kiện: x, y nguyên dương.
Theo đề bài ta có: x + y = 17
Theo điều kiện sau:
3x + 10y=100
Ta có HPT.
Giải hệ ta được:x =10; y = 7
-HS: Tự ghi
Hoạt động 2: Ví dụ
Ví dụ 3 SGK Tr 22
? Một HS đọc đề bài.
? Yêu cầu đề bài
? Nên đặt ẩn số là đại lượng gì.
? Nêu điều kiện của ẩn.
? Mỗi ngày đội A làm được …
? Mỗi ngày đội B làm được …
? Do mỗi ngày phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình …
? Mỗi ngày hai đội cùng làm chung được …
-Một HS đọc
-Số ngày đội A, B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc
Điều kiện : x, y > nguyên dương.
-(cv)
-(cv)
-=1,5 hay (1)
-(2
1/ Ví dụ 3 SGK Tr 22
Gọi x là số ngày đội A làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc; y là là số ngày đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc. Điều kiện : x, y >0
-Mỗi ngày đội A làm được (cv)
- Mỗi ngày đội B làm được (cv)
-Do mỗi ngày phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình=1,5 hay (1)
-Mỗi ngày hai đội cùng làm chung được (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
? Hãy so sánh điều kiện ban đầu.
? Hãy thử lại.
? Kết luận.
? 7 (HS hoạt động nhóm)
-GV: Quan sát HS hoạt động nhóm.
-HS: Hoạt động nhóm.
-Kết quả:
(*)-Đặtu=1/x;v =1/y
(*)
Vậy đội A làm trong 60 ngày.
Đội B làm trong 40 ngày.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 31 SGK tr 23.
? Một HS đọc đề toán và tóm tắt.
? Đặt ẩn là đại lương nào?
? Đặt điều kiện cho ẩn.
? Công thức tính diện tích hình vuông.
? Theo điều kiện đầu ta có phương trình nào.
? Hãy biến đổi tương đương.
? Theo điều kiện sau ta có phương trình nào
? Ta có hệ phương trình nào.
? Hãy giải HPT
? Hãy trả lời bài toán.
-HS: Đọc đề và tóm tắt
-Gọi x(cm), y(cm) lần lượt là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông. Điều kiện x, y >0
-S = x.y/2
-HS: (x+3)(y+3)/2 – xy/2 = 36
x + y = 21 (1)
-HS: xy/2 - (x - 2)(y - 4)/2 = 26
2x +y = 30 (2)
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 9cm và 12cm
Bài 31 SGK tr 23.
-Gọi x(cm), y(cm) lần lượt là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông. Điều kiện x, y >0