Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ môn toán lớp 8
Tổ: Toán - lý
Người thực hiện: Nguyễn Văn Giáp
a
b
h
h
h
d1
d2
a
a
b
a
a
a
b
S = a.b
S = a2
S = a.b
1
2
S = a.h
1
2
S = (a + b).h
1
2
S = a.h
S = d1.d2
1
2
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
1. Phương pháp tính diện tích đa giác
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành
những tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa
đa giác, rồi tính diện tích các tam giác đó.
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
TIẾT 35
Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành
nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
A
B
C
D
E
G
H
I
2. Ví dụ.
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150
Hình 150
- Đa giác ABCDE được chia thành các hình:
Tam giác ABC
Hai tam giác vuông AHE và DKC
Hình thang vuông HKDE.
- Các đoạn thẳng cần đo là:
BG, AC, AH, HE, KC, KD, HK.
SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE
Củng cố
Bài tập 37 – sgk130
Hướng dẫn:
A
B
C
G
F
D
150 m
120 m
50 m
E
Bài tập 38 – sgk130
Ta có: EF // BG (gt)
BEGF là hình gì?
SBEGF = ?
Em hãy nêu cách tính diện tích đám đất còn lại?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại cách tính diện tích đa giác.
Làm bài tập 39, 40 trang 131 sgk
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương II
Tiết học đến đây kết thúc.
Chúc quý thầy cô và các em học sinh
mạnh khỏe và thành đạt