Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
- Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong SGK, lần lượt đối chiếu các câu với đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định được câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai, rồi chọn chữ tương ứng.
HS làm tương tự như bài 1.
HS lần lượt tính diện tích từng hình
So sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là cm) & chọn số đo lớn nhất
Kết luận: hình vuông có diện tích lớn nhất.
GIẢI
Nửa chu vi hình chữ nhật :
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật :
18 x 10 = 180 (m2)
Đáp số : 180 m2
Toán
BÀI: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
GV nêu ví dụ: Có 5 bạn gái & 7 bạn trai.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
GV đặt vấn đề: Số bạn gái bằng mấy phần số bạn trai?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số bạn gái & số bạn trai là 5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết số bạn gái bằng số bạn trai.
GV tiếp tục đặt vấn đề: Số bạn trai bằng mấy phần số bạn gái?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số bạn trai & số bạn gái là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết số bạn trai bằng số bạn gái.
Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số 8 : 4 và 4 : 8
GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 8m & chiều rộng 4m.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
GV đặt vấn đề: Số đo chiều dài bằng mấy phần so với số đo chiều rộng?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số đo chiều dài & số đo chiều rộng là 8 : 4 hay .
Vì 8 : 4 = 2 nên tỉ số này cho biết số đo chiều dài gấp 2 lần số đo chiều rộng.
GV tiếp tục đặt vấn đề: Số đo chiều rộng bằng mấy phần số đo chiều dài?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số đo chiều rộng & số đo chiều dài là 4 : 8 hay .
Vì = nên tỉ số này cho biết số đo chiều rộng bằng số đo chiều dài.
Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1, 2, 3
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS vẽ sơ đồ
5 bạn gái
7 bạn trai
Bằng số bạn trai.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Bằng số bạn gái.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.