Toán
PPCT: Tiết 101
Bài: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng nhân 5.
Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 )
Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
Bài tập cần làm : Bài 1( a ), bài 2, bài 3.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định.
2. Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 5.
- Giáo viên xét.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :Tính nhẩm
-Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Viết : 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11.
-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét.
Bài 5 : ( Học sinh khá, giỏi )
Yêu cầu gì ?
-Nêu nhận xét kết quả tính?
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Giáo dục.
- Qua bài em biết được điều gì ?
5. Dặn dò: - Học bài.
- Chuẩn bị tiết sau: Đương gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
-Nhận xét tiết học.
-HS hát.
- Học trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh đọc bảng nhân 5.
-Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm
-Vài em HTL bảng nhân 5.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35
5 x 5 = 25 5 x 6 = 30
Học sinh nhận xét, nhắc lại bảng nhân 5.
Bài 2 :Tính ( theo mẫu )
-HS làm bảng con, 1 em lên bảng sửa.
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
-Làm tương tự với các bài b.c .
b/ 5 x 8 – 20 = 40 – 20
= 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28
= 22
-Thực hiện từ trái sang phải,
Bài 3
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Tóm tắt :
1 ngày học : 5 giờ.
5 ngày học : ….. giờ?
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ.
Bài 5
-Điền số.
-Thi đua điền số thích hợp vào chỗ chấm..
* 5.10.15.20.25.30.
a/ Trong dãy số trên số liền trước bé hơn số liền sau 5 đơn vị hay còn nói số liền sau hơn số liền trước 5 đơn vị.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5