HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 1
I-MỤC TIÊU
Hs trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm của bài.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Đáp án bài tập 2/3
HS: Sách thực hành tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định:
2/ BC:
3/ BM:
-GT bài
-GV đọc mẫu
1.Đọc truyện sau: “ Sự tích ngày Tết”. (Sách thực hành trang 3)
-HS đọc nối tiếp câu
-HS đọc nối tiếp đoạn
-1-2 HS đọc cả bài
2.Đánh dấu ( vào ( trước câu trả lời đúng.
-Thảo luận nhóm đôi: 1em hỏi- 1em trả lời. Nhận xét
a)Vua phái sứ giả đi hỏi các vị thần điều gì?
(Cách tính thời gian.
(Vị thần nào già nhất?
(Vị thần nào hiểu biết nhất?
b)Ai gợi ý câu trả lời cho sứ gỉa?
(Thần Mặt Trời
(Bà lão hái hoa đào.
(Thần Sông, Thần Biển, Thần Núi.
c)Người đó nói thế nào?
(Mặt Trời có trước tất cả.
(Biển và Núi hiểu biết nhất.
(Hái hoa mỗi lần hao đào nở để nhớ ngày con đi.
d)Từ gợi ý đó, vua nghĩ ra cách tính tuổi thế nào?
(Mỗi lần lễ hội được nghỉ một năm.
(Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi.
(Cho thần dân nghỉ Tết hằng năm.
e)Câu nào dưới đâycấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
(Bà lão hái hoa đào
(Nhà vua rất sáng suốt.
(Mặt trời là vị thần nhiều tuổi nhất.
4/ Củng cố: HS nhắc lại ND bài vừa học.
-Nhận xét, GD…
5/ Dặn dò:
-Về xem lại bài. Chuẩn bị tiết 2
a)
(Cách tính thời gian.
b)
(Bà lão hái hoa đào.
c)
(Hái hoa mỗi lần hao đào nở để nhớ ngày con đi.
d)
(Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi.
e)
(Nhà vua rất sáng suốt.
HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 2
I-MỤC TIÊU
Hs trả lời được các câu hỏi của bài.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Đáp án bài tập trang 4, 5
HS: Sách thực hành tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định:
2/ BC:
3/ BM:
-GT bài
1.a)Điền vào chỗ trống: l hoặc n.
-Nhận xét, sửa sai.
b)Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã
-Nhận xét, sửa sai.
2.Dựa vào truyện “ Sự tích ngày Tết”, trả lời câu hỏi.
-1HS đọc yêu cầu
-2HS đọc mẫu
-HS làm bài vào SGK. Nhận xét
a) Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào khi nào?
b) Nhà vua nghĩ ra được cách tính tuổi khi nào?
c) Khi nào thần dân được mở hội ba ngày, ba đêm?
-Nhận xét.
3.Ba câu sau cấu tạo cùng một mẫu. Đó là mẫu nào?
a) Nắng xuân dịu dàng và nhẹ nhàng.
b) Nắng hè hung hăng, hay giận dữ.
c) Nắng thu vàng hoe như muốn khóc.
( Ai là gì?
( Ai làm gì?
( Ai thế nào?
4/ Củng cố: HS nhắc lại ND bài vừa học.
-Nhận xét, GD…
5/ Dặn dò:
-Về xem lại bài. Chuẩn bị tiết 3
-HS làm vở TH
Sau lớp vỏ cứng
Hẹn ước mầm xanh
Lá vàng ủ đất
Nuôi hạt nứt nhanh
Cây xanh nhẫn nại
Trải đông gian nan
Ươm mầm xanh biếc
Đón chào xuân sang.
PHẠM ĐÌNH ÂN
Dịu dàng và nhẹ nhàng
Vẫn là chị nắng xuân
Hung hăng, hay giận dữ
Là ánh nắng mùa hè.
Vàng hoe như muốn khóc
Chẳng ai khác nắng thu.
Mùa đông khóc hu hu
Bởi vì không có nắng.
Mai Anh Đức
a)Sứ giả gặp bà lão hái