ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1 : Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn (bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn ) điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a) Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch đẹp.
b) Anh ấy đã ……………………………… sẽ làm xong công việc đúng hạn.
c) Chiếc xe này đã được ………………………………………..
d) Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt Nam.
e) Rừng Cúc Phương đã được xác định là khu ………………………………… thiên nhiên quốc gia.
g) Các hiện vật lịch sử đã được ……………………………. rất tốt.
h) Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.
Bài 2 : Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây :
a) ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
b) …………….dùng mìn đánh cá ……………… sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
c) ………................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi trường.
d) Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
e) ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn.
Bài 3 : Ghi đúng (Đ) vào trước hành động bảo vệ môi trường :
trồng cây gây rừng.
Chặt phá rừng.
Săn bắn thú rừng.
Nạo vét lòng sông.
Xử lí rác thải
Xử lí khí thải
Đánh cá bằng điện.
Bài 4 : Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới.
Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai : bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa ; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề.
Danh từ : .....................................
Động từ : .....................................
Tính từ : .....................................
Quan hệ từ : .....................................
Bài 5 : Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới :
Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha,û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ.
Miêu tả mái tóc :
Miêu tả đôi mắt :
Miêu tả khuôn mặt :
Miêu tả làn da :
Miêu tà vóc người :
Bài 6 : Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp : (bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc)
a) Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” : .....................................
b) Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” : .....................................
Bài 7 : Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương người .
Nhân ái , ....................................
.Bài 8 : Những thành ngữ , tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ ?
a. Một nắng hai sương . b. Chín bỏ làm mười .
c. Thức khuya dậy sớm . d. Dầm mưa dãi nắng .
e. Nặng nhặt chặt bị . g. Đứng mũi chịu sào .
h. Tích tiểu thành đại . i. Nửa đêm gà gáy .
Bài 9 : Nối các từ ngữ chỉ vật ở bên trái với màu của nó ở bên phải
dải lụa đào
môi son màu trắng (1)
tấm nhiễu điều
cành lá biếc màu xanh (2)
con ngựa bạch
hồ lục thủy màu đỏ (3)
Bài 10 : Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu .
a. 5 từ phức chỉ màu đỏ : đỏ rực
.......................................
b. 5 từ phức chỉ màu đen : đen tuyền ,
......................................
Bài 11 : Viết 2 câu văn tả 2 loài hoa màu trắng , mỗi câu dùng một từ tả màu trắng khác nhau .
.......................................
......................................
Bài 12 : Những từ nào đồng nghĩa với từ hạnh phúc ?
a. may mắn