Tuần 26
BÀI 5: TRÌNH BÀY CHỮ ĐẬM, CHỮ NGHIÊNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh và để trình bày chữ đậm, chữ nghiêng.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy vi tính, sgk. ..
Trò: sgk và vở ghi bài.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Nội Dung:
Các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiễm tra bài cũ.
Đặt vấn đề.
Chữ đậm, chữ nghiêng.
Thực hành
Em hãy cho cô biết cách sao chép văn bản
Các em quan sát sự khác nhau của các dòng trong sgk trang 92. Và cho cô biết sự khác nhau giữa các dòng.
Khi soạn thảo văn bản các em thường gặp những tựa bài, những mục lớn như I,1,a , những ghi chú, chú thích, . . . những dòng đó cần làm nổi bậc lên so với các dòng khác. Thường các em quan sát sách giáo khoa thì những tựa bài, chú thích người ta thường nhấn mạnh bằng cách nào?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem để gõ được chữ đậm hay nghiêng chúng ta làm cách nào?
- Giới thiệu nút lệnh chữ đậm, nghiêng.
- Nút lệnh chữ đậm có tiếng anh là Bold
- Nút lệnh chữ nghiêng có tiếng anh là Italic
- Người ta dùng chữ cái đầu của tiếng để làm biểu tượng cho nút lệnh.
- Theo em trước khi các em thao tác định dạng về chữ các em sẽ thực hiện công việc gì đầu tiên?
Đó cũng chính là bước thứ nhất.
-Sau khi thực hiện bước 1 các em sẽ làm gì tiếp tạo chữ in đậm, in nghiêng.
Các bước thực hiện:
B1: Chọn phần văn bản muốn trình bày.
B2: Nháy nút để tạo chữ đậm, nháy nút để tạo chữ nghiêng.
-GV làm mẫu cho Hs quan sát.
-Hs thực hành bài T1 sgk trang 93
-Trả lời.
-Quan sát và trả lời:
Dòng thứ nhất chữ thường, dòng thứ hai chữ đậm và dòng thứ ba chữ nghiêng.
Người ta thường làm cho chữ đậm hoặc in nghiêng
-Trả lời
-Lắng nghe
-Trả lời: Chọn văn bản.
Nháy nút để tạo chữ đậm, nháy nút để tạo chữ nghiêng.
-Ghi bài
Củng cố:
Gọi 1,2 học sinh nêu trình bày chữ đậm, chữ nghiêng
Dặn dò :
- Các em về nhớ học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới:Trình bày chữ đậm, chữ nghiêng.