NS: 13/01/2014
ND: 24/01/2014
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM.
CHẤM, DẤU PHẨY
(GDMT)
PPCT:22
I/ MỤC TIÊU :
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
-Đặt đúng dấu phẩy ,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3)
GDMT: GV liên hệ : Các loài chim tồn tại trong MTTN phong phú, đa dạng. Trong đó có loài quý hiếm cần được bảo vệ.
- HSyêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh ảnh đủ7loài chim ở BT1.Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
- Trực quan ,thảo luận, thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: HS hát
2.Bài cũ :
câu có ở cho mỗi câu sau:
- Gió Nam ở Châu Phi nóng .
- Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở trong .
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh ảnh của 7 loài chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim.
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
GDMT: Em có thích nuôi chim không?
- Khi chim đang đậu trên cây em có lấy đá hoặc cây để chọi chim không?
Kết luận: Chim là loài góp phần làm cho môi trường của chúng ta trong sạch Do đó ta cần phải bảo vệ.
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hoạt động nhóm 4
- GV phát giấy bút.
-Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim.
Đen như …..ï.
Hôi như …….
Nhanh như …….
Nói như …….
Hót như ……….
- Bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Vì sao nói đen như quạ?
- Hôi như cú nghĩa là gì ?
- Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như khướu”
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành.
-Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : -Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn:
- Khi hết một câu các em sử dụng dấu câu gì?
- Khi các em làm bài tập làm văn có câu dài thì các em sử dụng dấu câu gì để ngắt câu?
- GV hướng dẫn HS sửa bài.
- Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
-Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ?
-Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm
- Nhận xét.
4.Củng cố :
-Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
- GDTT.
5. HĐNT:
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên câu .
- Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm ,dấu phẩy .
1. Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
-1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài chim.
-Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim.
1. Chào mào, 2.Chim sẻ, 3.Cò, 4. Đại bàng, 5.Vẹt, 6:Sáo sậu, 7 .Cú mèo
- Nhận xét.
- HS đọc lại.
Em thích nuôi chim./….
Khi thấy chim em không lấy đá hoặc cây để choi chim./…
2. Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dười đây:
-Các nhóm 4 nhận bảng nhóm.
-Thảo luận nhóm 4, ghi ra đặc điểm của từng loại.
Đen như quạ.
Hôi như cú.
Nhanh như cắt