Chính tả (Nghe–viết)
THÌ THẦM
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Aù (BT2).
- Làm đúng BT3.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1.ổn định: Hát
2.Bài cũ: :
-Gọi 2 HS lên bảng viết 4 từ mang âm giữa vần là o/ô
-GV nhận xét,ghi điểm
-Nhận xét chung.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện viết chính tả
- Gv đọc bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu HS đọc lại bài viết.
-Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào?
* HD cách trình bày:
-Bài viết gồm mấy khổ thơ?
-Mỗi khổ có mấy dòng?mỗi dòng có mấy chữ?
-Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa?
-Gv yêu cầu Hs phát hiện từ khó viết
- Gv ghi bảng và phân tíchû từ khó( lưu ý âm, vần khó viết): thì thầm,ong bướm,mênh mông,sao trời.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra bảng con khó
- Gv nhắc lại tư thế ngồi, cầm bút, để vở, cách trình bày
- Gv đọc cho Hs viết bài ( đọc cả câu- đọc thong thả từng câu, cụm từ- đọc lại cả câu)
- Gv đọc cả bài cho HS dò
- Gv đọc cho Hs bắt lỗi
- yêu cầu Hs đổi vở kiểm tra
- Gv chấm vài bài (từ 5–7 bài. Nhận xét bài viết của Hs
- Gv tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai của Hs trên bảng phụ đã chuẩn bị sẵn
Hoạt động 2: luyện tập chính tả
Bài tập 2: Làm việc cá nhân
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV Yêu cầu học sinh viết vào vở tên các nước:Bru nây, Cam –pu chia, Đông ti- mo, Lào, In- đô- nê- xi- a
-GV yêu cầu 1 HS làm bảng phụ,lớp làm vào VBT.
-GV nhận xét
Bài tập 3:Luyện tập trên VBT.
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm vào VBT,1HS làm bảng phụ.
-GV nhận xét
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn dò xem bài
-Chuẩn bị bài sau.
-Hs lắng nghe.
-1-2 Hs đọc lại bài viết.
-Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau.
-2 khổ thơ.
-4 dòng,mỗi dòng gồm 5 chữ.
- Những chữ cái đầu dòng thơ.
- HS: thì thầm,ong bướm,mênh mông,
sao trời.
-Lắng nghe.
- HS vào con
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
-Hs đổi vở kiểm tra
-HS lắng nghe
- HS sửa lỗi
-Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
-Lắng nghe
-1 HS làm bảng phụ,lớp làm vào VBT.
Ma-lia-xi-a;Mi-an-ma ,Phi-líp-pin;
Thái Lan, Xin-ga-po.
-Điền vào chỗ trống ch hay tr?Giải câu đố.
HS làm vào VBT,1HS làm bảng phụ.
+ đằng trước –ở trên ( giải câu đố : cái chân )
+đuổi ( giải câu đố : cầm đũa và cơm vào miệng )