Ngày soạn: 15/12/2014
Ngày dạy : 30/12/2014
CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 39:
Tuần 20
TÍNH CHẤT CỦA OXI (t1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
* Học sinh biết:
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi chỉ có hóa trị II.
2. Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P.
- Kĩ năng quan sát thí nghiệm, giải thích hiên tượng.
- Kĩ năng nhận biết khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị Giáo án, SGK, STK
- Chuẩn bị máy chiếu, máy tính, bút chỉ
- Chuẩn bị các thí nghiệm:
+ Thí nghiệm: quan sát tính chất vật lí của oxi.
+ Thí nghiệm: đốt lưu huỳnh và đốt photpho trong oxi.
- Chuẩn bị dụng cụ,hóa chất:
Hóa chất
Dụng cụ
4 lọ oxi
2 Muôi sắt
Bột S và bột P.
Đèn cồn, diêm, nút bấc
2. Học sinh:
- Chuẩn bị SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
* Phương pháp dạy học .
- Phương pháp nêu vấn đề.
- Phuơng pháp thuyết trình.
- Phương pháp quan sát thí nghiệm.
- Phương pháp lấy học sinh làm trung tâm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra).
3. Bài mới:
Oxi có vai trò quan trọng đối với con người và các sinh vât, nhờ có oxi mà con người và các sinh vật mới có thể tồn tại được. Vậy oxi có những tính chất gì mà quan trọng đến vậy? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về ngyên tố oxi
? GV yêu cầu HS trả lời về KHHH, CTPT, NTK, PTK.
- GV chiếu sơ đồ tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất, giới thiệu thêm về nguyên tố oxi.
KHHH: O
CTPT: O2
NTK: 16, PTK: 32
KHHH: O
CTPT: O2
NTK: 16, PTK: 32
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí và hóa họccủa oxi
I. Tính chất vật lí
- GV chuẩn bị cho 4 nhóm, mỗi nhóm 1 lọ chứa oxi.
- GV yêu cầu học sinh quan sát lọ chứa oxi.
? Nhận xét về trạng thái và màu sắc của oxi.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS mỗi nhóm mở lọ chứa khí oxi, lấy tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi của học sinh.
? Nhận xét mùi của khí oxi.
GV chiếu lên màn hình.
- Ở 20oC:
1 lit nước hòa tan được 31 ml khí oxi.
1 lit nước hòa tan được 700 lit Amoniac (NH3).
? Vậy theo em khí oxi tan nhiều hay tan ít trong nước.
? Cho biết tỉ khối của khí oxi so với không khí.
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí.
GV giới thiệu: ở trạng thái lỏng oxi có màu xanh và được hóa lỏng ở -183oC (chiếu hình ảnh).
? Qua quan sát khí oxi, nêu kết luận đầy đủ về tính chất vật lí của oxi.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét.
- GV cho HS giải thích bài tập sau: người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá hoặc các chậu cá sống ở các cửa hành bán cá?
- GV gọi HS giải thích câu hỏi trên.
- GV nhận xét
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim
a. Với lưu huỳnh
- GV gọi học sinh đọc thí nghiệm trong SGK.
- GV yêu cầu HS:
? Nêu dụng cụ, hóa chất.
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV tiến hình thí nghiệm.
+ Đưa muôi sắt chứa lưu huỳnh vào