PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG TÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Long Tân, ngày 05 tháng 09 năm 2013
THÔNG TIN CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013-2014
STT
dung
lượng
Bình quân
I
phòng học/số lớp
18 / 18
(m2)/học sinh
II
phòng học
1
Phòng học kiên cố
18
2
Phòng học bán kiên cố
3
Phòng học tạm
4
Phòng học nhờ
III
Số điểm trường
01
IV
Tổng diện tích đất (m2)
15.406
29.07 m2 / hs
V
Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
9.550
18.02 m2 / hs
VI
Tổng diện tích các phòng (m2)
3.562,509
Diện tích phòng học (m2) 7.8 x 6.0
46.8
1.61 m2 / hs
Diện tích phòng chuẩn bị (m2)
Diện tích thư viện, Thiết bị (m2)
93.6
Diện tích nhà đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
Khối Hiệu bộ 3.9 x 6.1 x 4 phòng
95.16
Phòng Y tế HĐ 3.8 x 6.0
22.8
Phòng Truyền thống 7.8 x 6.0
46.8
Phòng Hội đồng SP 7.8 x 6.0
46.8
Phòng Tin học 7.8 x 7.8
60.84
Phòng Nghe nhìn 7.8 x 7.8
60.84
Phòng Mỹ thuật 7.8 x 7.8
60.84
Phòng Hát nhạc 7.8 x 7.8
60.84
Phòng Nghỉ GV 3.8 x 6.1 x 3 phòng
69.54
Nhà ăn 8 x 6 x 3 phòng
144
Nhà để xe 12.5 x 9
112.5
Diện tích phòng khác (kho)(m2) 6 x 8
48
VII
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
Số bộ/lớp
1
Khối lớp 1
111
05
2
Khối lớp 2
110
04
3
Khối lớp 3
121
04
4
Khối lớp 4
94
04
5
Khối lớp 5
94
04
VIII
Tổng số máy tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
20
Số học sinh/bộ
26 hs / 1 bộ
IX
Tổng số thiết bị
Số thiết bị/lớp
1
Tivi
02
2
Cát xét
05
3
Đầu Video/đầu đĩa
02
4
Máy chiếu OverHead/vật thể
01
5
Thiết bị khác: Máy chiếu projector
05
6
Đàn Organ
06
7
Máy Loptop
04
8
Máy vi tính văn phòng
04
9
Máy in
04
10
Máy Photocoppy
01
11
Loa (dạy học)
01
12
Loa (tay)
01
13
Loa (tổng hợp)
01
14
Amly
03
15
Bảng tương tác
0
STT
Nội dung
Số lượng
X
Nhà bếp
01
XI
Nhà ăn
03
XII
Phòng nghỉ cho học sinh bán trú
18
XIII
Khu nội trú
0
XIV
Nhà vệ sinh
Dùng cho giáo viên
Dùng cho học sinh
Số m2/học sinh
Chung
Nam/Nữ
Chung
Nam/Nữ
Đạt chuẩn vệ sinh *
05
03 / 03
0.17
Chưa đạt chuẩn sinh *
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/04/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/03/2005 của Bộ Y tế quy