INTERNET
Trang 2
INTERNET
TỔNG QUAN VỀ INTERNET
DỊCH VỤ WWW
WEBMAIL
GỬI THIỆP
NHẮN TIN ĐẾN ĐTDĐ (SMS)
TÌM KIẾM THÔNG TIN
CHAT
SỬ DỤNG INTERNET AN TOÀN
Trang 3
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới (bằng hệ thống dây cáp, đường điện thoại, cáp quang xuyên biển, vệ tinh, …) và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
Lợi ích của Internet:
Cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồ và vô tận.
Cung cấp các dịch vụ nhanh, rẻ, tiết kiệm thời gian.
Đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới.
Trang 4
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 5
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 6
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Chat
Video Chat
Mobile Internet Phone
Điện thoại Internet
Video Voice Chat
Trang 7
Các dịch vụ cơ bản trên Internet:
World Wide Web (viết tắt là WWW – còn gọi là Web): là dịch vụ tra cứu thông tin. Người sử dụng có thể truy xuất thông tin bằng cách xem các trang thông tin (hay trang web) như một trang báo, nhưng phong phú hơn vì mỗi trang web có thể tích hợp các dịch vụ đa phương tiện (chữ, hình ảnh, âm thanh, video, …). Ví dụ:
+ Forums: diễn đàn để trao đổi các chủ đề.
+ Blog: nhật kí cá nhân.
+ www: trình bày thông tin.
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 8
Các dịch vụ cơ bản trên Internet:
Dịch vụ E-mail: là dịch vụ gửi/nhận thư điện tử giữa những người sử dụng trên Internet.
Dịch vụ Chat: là dịch vụ dùng để trò chuyện với người khác trên Internet.
Dịch vụ Ecard: là dịch vụ dùng gửi/nhận thiệp điện tử giữa những người sử dụng trên Internet.
…
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 9
2) Dịch vụ World Wide Web (WWW):
Web Page là một trang web giống như một trang báo có thể tích hợp nhiều loại dữ liệu (chữ, hình ảnh, âm thanh, video, …).
Web Site là một tập hợp các trang web thể hiện thông tin của một tổ chức, một chủ đề nào đó.
Homepage (Trang chủ) là trang đầu tiên được truy cập đến của 1 Website. Mỗi Website đều có trang chủ.
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 10
2) Dịch vụ World Wide Web (WWW):
Hyperlink là liên kết chỉ đến trang web nào đó.
URL (Uniform Resource Locator) là địa chỉ của một Website hay một trang web. Một URL thường gồm nhiều thành phần, mỗi thành phần cách nhau bởi dấu chấm. Ví dụ: www.vnn.vn, www.yahoo.com, …
Web Server là các máy tính trên Internet chứa các website.
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 11
2) Dịch vụ World Wide Web (WWW):
Domain (tên miền): là thành phần cuối cùng của URL. Nếu domain là:
COM URL đó là địa chỉ của một tổ chức thương mại
ORG URL đó là địa chỉ của một tổ chức phi chính phủ
EDU URL đó là địa chỉ của một tổ chức giáo dục
NET URL đó là địa chỉ của một tổ chức quản lí mạng
Ngoài ra, domain còn giúp xác định vị trí địa lí của các website, ví dụ: VN (Việt Nam), SG (Singapore), NL (Hà Lan), UK (Anh), US (Mỹ), CA (Canada), FR (Pháp), JP (Nhật), …
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 12
2) Dịch vụ World Wide Web (WWW):
Browser (trình duyệt): là các chương trình dùng để xem các trang Web. Ví dụ:
Internet Explorer (IE)
Netscape Navigator
Firefox
Opera
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 13
3) Cửa sổ Internet Explorer (IE):
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 14
Trang 15
Mở search Assistant bên trái màn hình
Trở lại Trang ngầm định
Tải lại trang web hiện hành
Dừng tải một trang Web
Hiển thị DS các ĐC trang Web đã xem gần đây
Hiển thị DS các ĐC trang Web đã lưu
Trở lại trang xem trước khi dùng Back
Trở lại trang có ngay trước đó
Trang 16
4) Các chức năng trong IE:
a. Lưu trang Web vào đĩa: nhắp menu File chọn lệnh Save As, trong hộp thoại:
File name: đặt tên file
Save as Type: chọn chế
độ Webpage complete để
lưu toàn bộ trang web.
Encoding: thường chọn
Unicode.
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 17
4) Các chức năng trong IE:
b. Lưu 1 hình vào đĩa: nhắp chuột phải vào hình rồi chọn lệnh Save Picture As, sau đó chọn vị trí lưu, đặt tên file và nhắp nút Save.
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 18
4) Các chức năng trong IE:
c. Mở lại trang web đã lưu trong đĩa: nhắp menu File Open nhắp nút Browse để chọn file rồi nhắp Open.
d. Mở link ở cửa sổ mới: nhắp nút phải chuột vào 1 hyperlink rồi chọn Open in New Window.
e. Một số Option: nhắp menu Tools Internet Options
- Mục Address: khi mở IE, IE sẽ tự động mở URL có sẵn trong mục này.
- Nút Clear History: xóa history, xóa các địa chỉ web mà bạn đã xem.
- Nút Delete Files: xóa cache – là nơi IE lưu tạm các file trong đĩa cứng.
- Nút Settings: chỉ định cách thức IE sử dụng cache và độ lớn cache.
I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Trang 19
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
WWW là nguồn tài nguyên phong phú chứa nhiều kiến thức trong nhiều lĩnh vực.
Các tài liệu trên WWW được gọi là trang web (web page):
Được viết bằng ngôn ngữ HTML (Hyper Text Markup Language).
Cho phép trình bày chữ, hình ảnh, âm thanh,…
Máy tính cung cấp tài liệu HTML web server.
WWW = Tất cả web servers+ web pages.
WWW đã, đang là và sẽ vẫn là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet.
Trang 20
Trang 21
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
1) Website http://thudaumot.edu.vn: nhắp vào các link liên quan trên trang chủ để xem thông tin hoặc download những tài liệu cần thiết.
a. Trang chủ:
b. Giới thiệu:
c. Tuyển sinh:
Trang 22
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
Trang 23
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
Trang 24
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
Trang 25
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
2) Xem báo:
Trang 26
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
3) Nghe nhạc:
Trang 27
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
4) Một vài dịch vụ WWW đáng quan tâm:
Các trường ĐH:
Harvard: http://www.harvard.edu
Stanford: http://www.stanford.edu
MIT:http://www.mit.edu
http://ocw.mit.edu MIT Open CourseWare.
Cambridge: http://www.cam.ac.uk
Queensland: http://www.uq.edu.au
Trang 28
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
4) Một vài dịch vụ WWW đáng quan tâm:
Thư viện:
Internet Public Library: http://www.ipl.org
T/viện Quốc Gia: http://www.nlv.gov.vn/
Mạng giáo dục: http://www.edu.net.vn
Tin tức:
CNN: http://www.cnn.com
BBC: http://www.bbc.co.uk
VNExpress: http://vnexpress.net
VietnamNet: http://www.vnn.vn
Trang 29
II. THỰC HÀNH DỊCH VỤ WWW:
4) Một vài dịch vụ WWW đáng quan tâm:
Báo Hà Nội mới: http://www.hanoimoi.com.vn
Báo Nhân Dân: http://www.nhandan.org.vn
Trao đổi (forum):
http://www.edu.net.vn/forum
http://www.ttvnol.com/forum
Danh bạ web:
http://dir.yahoo.com
http://danhba.vdc.com.vn
Trang 30
III. WEBMAIL:
1) Những khái niệm liên quan:
Tên người dùng (user name)
Tên đăng ký của người dùng để gửi và nhận thư
Ví dụ: Người dùng Nguyễn Thị Lan đăng ký tên như sau: ntlan, nguyenthilan, lannt…
Tên miền và địa chỉ (Domain name & e-mail address)
Tên miền là tên vùng của hộp thư, tuân theo các qui ước về tên vùng của Internet.
Địa chỉ nhận thư
Dùng ký hiệu @ để ghép nối tên người dùng và tên miền
Ví dụ: ntlan@yahoo.com
Trang 31
III. WEBMAIL:
2) Điều kiện sử dụng E-mail :
Muốn sử dụng E-mail (Electronic mail – thư điện tử) thì phải đăng kí với nhà cung cấp, miễn phí hoặc trả tiền. Ví dụ:
Yahoo Mail: http://mail.yahoo.com
Hotmail: http://hotmail.com
FPT, VNN,…
Các công ty, trường ĐH chỉ cung cấp email cho cán bộ hoặc SV.
Đăng ký một tài khoản E-mail của nhà cung cấp dịch vụ hoặc sử dụng một chương trình E-mail miễn phí như Yahoo, Hotmail, gmail...
Trang 32
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
a. Đăng kí hộp thư:
Khởi động trình duyệt Internet Explorer
Nhập vào địa chỉ : http://mail.yahoo.com trong hộp Address
Click vào link Sign up
Trang 33
III. WEBMAIL:
Trang 34
Trang 35
Trang 36
Nhập các thông tin cần thiết bao gồm:
-I prefer content from: Ngôn ngữ sử dụng (Nếu muốn sử dụng tiếng việt thì chọn Việt Nam)
-My name: Họ tên
First name: Tên.
Last name: Họ và tên lót
III. WEBMAIL:
Trang 37
-Gender: Giới tính
Male: Nam
Female: Nữ
-Birth day: Ngày sinh
- I live in: Nơi đang sinh sống
-Yahoo ID: Tên đăng ký sử dụng. Đồng thời cũng chỉ ra địa chỉ E – mail
Ví dụ: người có tên Nguyễn Thị Lan có thể đặt là ntlan, khi đó địa chỉ Email là : ntlan@yahoo.com
III. WEBMAIL:
Trang 38
- Password: Mật khẩu tương ứng với tên đăng ký (Yahoo ID).
- Re-type password: Nhập lại mật khẩu một lần nữa.
- Alternate Email: Nhập địa chỉ E-mail bạn đã có (nếu chưa có thì không bắt buộc)
- Security Question: Câu hỏi sẽ được hỏi khi quên Password
Ví dụ: bạn thích màu gì?
-Your Answer: Câu trả lời tương ứng với Security Question
III. WEBMAIL:
Trang 39
Ví dụ: màu xanh. Sau này, nếu có quên password thì Yahoo sẽ hỏi "Bạn thích màu gì?". Nếu trả lời "Màu xanh" thì Yahoo vẫn cho phép sử dụng E-mail.
Type the code shown: Nhập vào các từ xuất hiện ở bên dưới. Chú ý: Các thông tin không có chữ Optional bên cạnh thì bắt buộc phải nhập.
Click nút Create My Account để hoàn tất công việc đăng ký.
Nếu đăng ký thành công, sẽ xuất hiện màn hình Yahoo Mail. Ngược lại, tùy theo trường hợp sẽ có những thông báo lỗi tương ứng.
III. WEBMAIL:
Trang 40
Các lỗi thường gặp là: Chưa đăng ký đủ thông tin, tên đăng ký bị trùng, password 2 lần nhập không giống nhau... trường hợp này phải đọc các thông báo lỗi (dòng màu đỏ) và sửa lại cho thích hợp.
III. WEBMAIL:
Trang 41
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
b. Mở hộp thư trên Yahoo:
Khởi động trình duyệt Internet Explorer
Nhập vào địa chỉ: http://mail.yahoo.com trong hộp Address
Nhập Yahoo ID và Password
Click nút Sign In. Hộp thư Yahoo Mail của bạn sẽ được mở ra.
Trang 42
Trang 43
Trang 44
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
c. Đọc thư:
Click vào thư mục Inbox
Yahoo sẽ liệt kê tất cả các thư hiện có (Thư mới sẽ được in đậm)
Click vào thư muốn đọc.
Trang 45
Trang 46
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
d. Soạn thảo và gửi thư:
Click vào nút Compose.
- Nhập địa chỉ của người nhận thư
- Nhập chủ đề thư
Nhập nội dung thư.
Click nút Send.
Trang 47
Trang 48
III. WEBMAIL:
Chú thích:
To: Địa chỉ người nhận. Nếu gởi cho nhiều người thì các địa chỉ cách nhau bởi dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.
Cc (Carbon Copy): Địa chỉ của người nhận với tư cách tham khảo. Cũng giống như trường hợp To, nếu có nhiều địa chỉ thì mỗi địa chỉ cách nhau bởi dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.
Bcc (Blind Carbon Copy): Giống như Cc, chỉ khác là các địa chỉ liệt kê ở đây sẽ không xuất hiện trong phần tiêu đề thông báo khi người nhận mở thư.
Subject: Chủ đề của bức thư.
Attachment: Những tập tin gởi kèm theo thư.
Trang 49
III. WEBMAIL:
Chú thích:
Gởi kèm tập tin:
- Click vào liên kết Attach Files
- Lần lượt click nút Browse để chọn các File cần gởi kèm theo thư.
- Click nút Attach Files
Trong trang thông báo kết quả, Click nút Done
Trang 50
Click vào đây để chỉ đường dẫn đến file cần đính kèm
Trang 51
File đã được Attach
Trang 52
File đã được đính kèm vào thư
Chọn Send để gởi thư
Trang 53
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
e. Nhận và đọc thư:
Click nút trên thanh công cụ, các thư mới sẽ được đưa vào folder Inbox. Để đọc các thư này, thực hiện các thao tác sau:
Click chọn Folder Inbox ở hộp bên trái. Danh sách các thư nhận được sẽ xuất hiện bên phải.
Để xem nhanh thư, click chọn 1 trong danh sách các thư nhận được. Nội dung thư sẽ xuất hiện trong phần bên dưới của cửa sổ.
Trang 54
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
e. Nhận và đọc thư:
Lưu ý:
Để lưu lại nội dụng thư dưới dạng một tập tin, chọn chức năng File/Save As...
Trang 55
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
f. Xem tập tin gửi kèm:
Thư có tập tin gởi kèm có biểu tượng "chiếc kẹp giấy". Bạn có thể mở hoặc lưu vào đĩa của bạn
Trong màn hình Preview, click vào biểu tượng "Chiếc kẹp giấy“
Sau đó click vào Tên tập tin gởi kèm.
Chọn Open để mở hoặc chọn Save to disk đễ lưu tập tin vào đĩa.
Trang 56
Thư có kèm file, click vào đây
Trang 57
Click vào đây
Trang 58
Click vào đây để download về
Trang 59
Click vào để mở trực tiếp hoặc save về
Trang 60
Đặt tên file
Dẫn đến ổ đĩa lưu
Trang 61
Đang save về máy
Trang 62
Click vào Close để kết thúc
Trang 63
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
g. Trả lời thư:
Chọn thư trong danh sách.
Click nút Reply trên thanh công cụ.
Nhập nội dung trả lời.
Click nút Send.
Trang 64
III. WEBMAIL:
3) Sử dụng E-mail ở Yahoo:
h. Chuyển tiếp thư:
Chọn thư trong danh sách.
Click nút Forward ở thanh công cụ.
Nhập địa chỉ người nhận (nếu có nhiều địa chỉ thì cách nhau bởi dấu phẩy hoặc chấm phẩy).
Nhập nội dung thư.
Click nút Send.
i. Xóa thư:
Chọn Thư cần xóa.
Nhấn phím Delete.
Trang 65
VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN
Thông tin (information) trên Internet
Bao trùm hầu hết các lĩnh vực.
Dung lượng khổng lồ.
Tuy nhiên, chỉ 30% trong số đó là hữu ích.
Không ai kiểm soát được hết.
Vd: Tri thức, tin tức,…
Trang 66
VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN
Vấn đề:mò kim đáy bể???
Hướng giải quyết
Search Engine.
Danh bạ web.
Từ điển bách khoa toàn thư.
Từ điển tra cứu khác.
Catalog của thư viện.
Các cơ sở dữ liệu tóm tắt.
Trang 67
VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN
1) Các cách tìm kiếm thông tin:
Hỏi địa chỉ URL của trang Web cần tìm
Tìm theo từ khoá nhờ vào Web site tìm kiếm như Google(http://www.google.com)
Trang 68
VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN
2) Sử dụng các phương tiện và các thư mục tìm kiếm:
Dịch vụ “tìm kiếm địa chỉ web theo yêu cầu” trên Internet.
Người dùng nhập xâu tìm kiếm (Vd: “Japan Earthquake”).
SE (Search Engine) cung cấp danh sách trang web “liên quan”.
Trang 69
VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN
2) Sử dụng các phương tiện và các thư mục tìm kiếm:
Một vài SE(Search Engine):
http://www.google.com.vn
http://www.altavista.com
http://www.yahoo.com
http://www.lycos.com
http://www.metacrawler.com
http://www.alltheweb.com
http://www.vinaseek.com
http://www.panvietnam.com
…
Trang 70
Nhập nội dung cần tìm vào thanh address
Trang 71
Trang wed có nội dung liên quan
Trang 72
Vấn đề thường gặp khi tìm kiếm
Ví dụ:
- Tìm kiếm thông tin về giáo sư Michael.
- Tìm kiếm thông tin về tuyết lở ở Colorado.
Vấn đề: không có được thông tin mong muốn do:
VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN
Trang 73
Kết quả tìm được quá nhiều hoặc quá ít.
Các kết quả khác với mong đợi.
Giải pháp:
Sử dụng từ khóa hợp lý (tra từ điển chuyên ngành).
Sử dụng các ký pháp truy vấn (tìm kiếm nâng cao).
VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN
Trang 74
„The best thing about the future is that it comes only one day at a time.“
Abraham Lincoln (1809-1865)
Trang 75
Tìm kiếm với Google
Vũ Thiện Căn
Sở Giáo dục và Đào tạo
Trang 76
Mục đích của Google
Tổ chức, sắp xếp thông tin trên toàn thế giới và làm cho các thông tin này trở nên hữu ích cho mọi người
Nguồn: Google Factory Tour
Trang 77
Hoạt động của Google
Nguồn: Google Factory Tour
Trang 78
Mục tiêu của chúng ta
Tìm kiếm với Google:
Tìm hiểu cách Google hoạt động.
Khám phá một số bí mật của Google.
Sử dụng một số toán tử tìm kiếm nâng cao của Google.
Cập nhật với Googlebots:
Khám phá các tính năng nâng cao bao gồm một số công cụ và trang mới của Google
Không đề cập đến các dịch vụ khác của Google ngoài lĩnh vực tìm kiếm.
Trang 79
Phần 1:
Google HOẠT ĐỘNG như thế nào
Trang 80
Google làm việc với câu văn
Khi tìm kiếm với nhiều từ khóa, Google đầu tiên tìm với mọi từ khóa, như một câu văn.
Do đó, nếu từ khóa là disney fantasyland pirates, trang bất kỳ mà trong đó có đoạn văn trên đều được điểm X.
Ảnh: Google
Nguồn: Google Hacks, tr. 21
Trang 81
Google làm việc với Adjacency
Google sau đó đo adjacency giữa các từ khóa của bạn và cho các trang tương ứng điểm Y.
Điều này nghĩa là sao? …
Ảnh: Google
Nguồn: Google Hacks, tr. 21
Trang 82
Adjacency là thế nào
Một trang viết
“My favorite Disney attraction, outside of
Fantasyland, is Pirates of the Caribbean”
được điểm adjacency cao hơn so với trang viết
“Walt Disney was a both a genius and a taskmaster.
The team at WDI spent many sleepless nights
designing Fantasyland. But nothing could compare
to the amount of Imagineering work required to
create Pirates of the Caribbean.”
Trang 83
Google làm việc với trọng số
Sau đó, Google đo số lần từ khóa xuất hiện trên trang ("trọng số" của từ khóa”) và cho các trang đó điểm Z.
Một trang có từ disney bốn lần, fantasyland ba lần, và pirates bảy lần sẽ nhận được điểm cao hơn trang chỉ có mỗi từ khóa một lần.
Nguồn: Google Hacks, tr. 21
Trang 84
Gom tất cả lại
Google lấy
Những trang có số câu văn tương ứng cao (điểm X),
Những trang thỏa adjacency cao (điểm Y),
Những trang có trọng số cao (điểm Z), và
khoảng 100 biến số bí mật khác
Chỉ lấy 2000 trang có các chỉ số cao nhất
Nhân mỗi điểm từng phần của mỗi trang còn lại với "thứ hạng" của trang
Và cuối cùng, đưa ra 1000 trang có điểm cao, tính từ cao xuống thấp.
Trang 85
Thứ hạng của trang là gì?
Trong nghiên cứu khoa học, độ quan trọng của một bài báo có thể đánh giá bằng số lần trích dẫn bài báo này từ những bài báo khoa học khác.
Google cũng áp dụng nguyên tắc trên cho Web: độ quan trọng của một trang Web có thể đánh giá bằng số liên kết chỉ đến nó từ các trang Web khác.
Hay, nói một cách toán học …
Nguồn: Google Hacks, tr. 294
Trang 86
Công thức tính thứ hạng
Trong đó
PR(A) là thứ hạng của Trang A
PR(T1) là thứ hạng của Trang T1
C(T1) là số liên kết chỉ ra từ Trang T1
d là tham số trong khoảng 0 Nguồn: Google Hacks, tr. 295
Trang 87
Ý nghĩa của công thức
Nói gọn, thứ hạng của một trang là tổng thứ hạng các trang có liên kết đến nó chia cho số các liên kết trên mỗi trang.
Một trang có nhiều liên kết chỉ đến quan trọng hơn trang có ít liên kết chỉ đến.
Một trang có ít liên kết chỉ ra quan trọng hơn trang có nhiều liên kết chỉ ra.
Nguồn: Google Hacks, tr. 295
Trang 88
Tóm tắt Phần 1
Google trước tiên tìm các từ khóa như một câu văn và cho các trang tìm được điểm X.
Google sau đó tìm độ adjacency của từ khóa và cho các trang tìm được điểm Y.
Google tiếp theo tìm trọng số của từ khóa và cho các trang có trọng số cao điểm Z.
Google kết hợp các điểm X, Y, Z, và nhiều biến khác, và lọc ra 2,000 trang Web có điểm cao nhất.
Cuối cùng, Google lấy 2,000 trang có điểm cao nhất, nhân các điểm này với thứ hạng của trang Web tương ứng, và lọc ra 1,000 trang có giá trị cao nhất.
Trang 89
Phần 2:
Cơ chế tìm kiếm
Trang 90
Quy tắc Google #1
Tìm kiếm đặc trưng ... vì nếu không, sẽ nhận được rất nhiều "rác"!
Trang 91
Quy tắc Google #2
Dùng cặp ngoặc kép khi tìm câu văn
“thi hoc sinh gioi”
Trang 92
Quy tắc Google #3
Dùng dấu + khi cần so chính xác
“thi hoc sinh gioi” +toan
Trang 93
Quy tắc Google #4
Dùng dấu - khi muốn loại.
“thi hoc sinh gioi” -toan
Trang 94
Quy tắc Google #5
Kết hợp các dấu càng nhiều càng tốt (xem quy tắc #1).
”thi hoc sinh gioi” –toan +tin
Trang 95
Phần 3:
Một số bí quyết khác
Trang 96
Toán tử Bool mặc định của Google là toán tử AND
Trang 97
Toán tử Bool mặc định là AND
Nếu tìm một lần nhiều hơn một từ khóa, Google tự động tìm các trang web chứa MỌI từ khóa của sử dụng.
Tìm kiếm với từ khóa disney fantasyland pirates giống như tìm với từ khóa disney AND fantasyland AND pirates
Nguồn: http://www.google.com/help/basics.html
Trang 98
Câu văn
Để tìm câu văn, để câu văn giữa cặp nháy kép.
Chẳng hạn, disney fantasyland “pirates of the caribbean”
Sẽ chỉ tất cả các trang mà Google chỉ tới chứa từ disney VÀ từ fantasyland VÀ câu văn pirates of the caribbean (không có cặp nháy kép)
Như vậy, kỹ thuật tìm kiếm này là hoàn hảo, nhưng nếu chọn từ khóa không thích hợp, sẽ có những nhầm lẫn to lớn.
Nguồn: http://www.google.com/help/refinesearch.html
Trang 99
Toán tử Bool OR
Đôi lúc toán tử mặc định AND không phù hợp. Đó là lúc dùng OR.
Toán tử OR luôn viết hoa và nằm giữa các từ khóa.
Chẳng hạn, một cải tiến cho việc tìm kiếm ở trên nên là disney fantasyland OR “pirates of the caribbean”
Sẽ chỉ ra mọi trang mà Google tham chiếu đến có chứa từ disney VÀ từ fantasyland HAY câu văn pirates of the caribbean (không có cặp nháy kép)
Nguồn: http://www.google.com/help/refinesearch.html
Trang 100
Ba cách dùng OR trong Google
Chỉ cần gõ OR giữa các từ khóa
disney fantasyland OR “pirates of the caribbean”
Để mệnh đề OR trong cặp ngoặc đơn
disney (fantasyland OR “pirates of the caribbean”)
Dùng ký tự| (“pipe”) thay cho từ OR
disney (fantasyland | “pirates of the caribbean”)
Ba cách trên cho cùng kết quả.
Nguồn: Google Hacks, tr. 3
Trang 101
Chữ hoa, chữ thường
Google không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Các tìm kiếm sau cho cùng kết quả:
disney fantasyland pirates
Disney Fantasyland Pirates
DISNEY FANTASYLAND PIRATES
DiSnEy FaNtAsYlAnD pIrAtEs
Nguồn: http://www.google.com/help/basics.html
Trang 102
Google dùng một số giới hạn các từ khóa trong tìm kiếm
Nguồn: Google Hacks, tr. 19
Trang 103
Số từ khóa tối đa trong Google
Ban đầu, Google không chấp nhận số từ khóa nhiều hơn 10 mỗi lần tìm kiếm.
Từ khóa từ sau từ khóa thứ 10 không được quan tâm.
Google bây giờ chấp nhận tối đa 32 từ khóa.
Nhưng để an toàn, vẫn nên nhớ số 10.
Nguồn: Google Hacks, tr. 19
Trang 104
Google hỗ trợ Stemming và ký tự đại diện trong tìm kiếm!
Trang 105
Stemming và ký tự đại diện
Ký tự đại diện (Wildcards) là các ký tự, thường là (*), để biểu diễn các ký tự khác.
Chẳng hạn, một số bộ máy tìm kiếm hỗ trợ kỹ thuật “stemming.”
Với stemming, chẳng hạn khi tìm pirate* thì bộ máy tìm kiếm chỉ ra các trang chứa các biến thể của từ pirate – pirates, pirated, ...
Trang 106
Google và Stemming
Google không cần ký tự đại diện trong stemming.
Khi thích hợp, Google tự động tìm không những những gì ta yêu cầu mà cả những gì liên quan.
Khi tìm pirate life for me Google tự động tìm thêm
pirate’s life for me
pirates life for me
Pirated life for me
Có thể tắt stemming bằng cách thêm + , nhưng không luôn thực hiện được.
Nguồn: http://www.google.com/help/basics.html
Trang 107
Google và ký tự đại diện
Với ký tự đại diện, Google thêm các biến thể là cả từ.
Ví dụ, nếu tìm bằng Google với chuỗi it’s a * world, Google sẽ chỉ ra các trang có trong CSDL chứa các đoạn văn “it’s a small world” … và “it’s a nano world” … và “it’s a Linux world” … và ...
Nguồn: Google Hacks, tr. 37
Trang 108
Ký tự đại diện và số từ tối đa
Google đưa ký tự đại diện vào giới hạn 32 từ.
Chẳng hạn, Google cho rằng though * mountains divide * * oceans * wide it`s * small world after all có độ dài là 10 từ.
Nguồn: Google Hacks, tr. 19
Trang 109
Thứ tự của từ khóa
Trang 110
Cách hoạt động của Google
Khi nhận được yêu cầu tìm kiếm, Google tìm theo
Câu văn, sau đó
Adjacency, sau đó
Trọng số.
Do Google tìm câu văn trước, thứ tự của từ khóa là quan trọng.
Ảnh: Google
Nguồn: Google Hacks, tr. 20-22
Trang 111
Ví dụ
Tìm bằng chuỗi disney fantasyland pirates cho cùng số kết quả như tìm bằng chuỗi fantasyland disney pirates, nhưng thứ tự của các kết quả tìm được – đặc biệt 10 kết quả đầu – cơ bản là khác nhau.
Trang 112
Tóm tắt Phần 3
Toán tử Boole mặc định là AND.
Không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Google giới hạn tối đa 32 từ khóa.
Google hỗ trợ stemming và ký tự đại diện.
Thứ tự của từ khóa có ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm.
Trang 113
Phần 4:
Toán tử tìm kiếm nâng cao
Trang 114
Cách Google tìm các trang mới
Google có các chương trình đặc biệt (spiders,Google bots) liên tục tìm trên Internet nhưng trang Web mới hay những cập nhật của các trang Web đã có.
Khi chương trình tìm ra trang mới/mới cập nhật, nó đọc toàn bộ trang, báo cáo về Google, sau đó thăm tiếp tất cả các trang có liên kết với trang này.
Nguồn: http://www.disobey.com/
Trang 115
Cách Google tìm các trang mới
Khi các spider báo cáo về Google, nó không chỉ báo cáo đường dẫn của các trang mới / mới cập nhật.
Nó (spider) gửi về toàn bộ trang Web – HTML, văn bản, ảnh, ...
Google thêm các trang này vào bộ đệm của nó (Google’s cache).
Trang 116
Để làm gì?
Khi ta tìm bằng Google, thực chất là ta tìm trên bộ đệm của Google.
Và do cách lưu trữ này, ta có thể tìm nhiều yếu tố hơn là chỉ các câu văn trong trang Web.
Google có một số toán tử nâng cao, bí mật để tìm một số phần đặc biệt của trang Web hoặc một số thông tin đặc biệt nào đó.
Nguồn: Google Hacks, p. 5
Trang 117
Các toán tử nâng cao
Giúp truy vấn
filetype:
intitle:
inurl:
site:
synonyms
Một số truy vấn thay thế
cache:
link:
related:
info:
Tìm thêm thông tin
phonebook:
define:
Google Calculator
weather
movie:
Trang 118
Toán tử truy vấn bổ sung
Có thể thêm vào các câu lệnh tìm kiếm thông thường
Trang 119
filetype:
filetype: giới hạn tìm kiếm vào các file ".doc" (hay .xls, .ppt. ..), hay chỉ các file liên kết với chương trình tương ứng.
Không được có khoảng trắng giữa filetype: và phần mở rộng của file
Dấu “.” trong phần mở rộng của file – .doc – là tùy chọn.
Nguồn: http://www.google.com/help/faq_filetypes.html
Trang 120
Các kiểu file chính thức của Google
Adobe Portable Document Format (pdf)
Adobe PostScript (ps)
Lotus 1-2-3 (wk1, wk2, wk3, wk4, wk5, wki, wks, wku)
Lotus WordPro (lwp)
MacWrite (mw)
Microsoft Excel (xls)
Microsoft PowerPoint (ppt)
Microsoft Word (doc)
Microsoft Works (wks, wps, wdb)
Microsoft Write (wri)
Rich Text Format (rtf)
Shockwave Flash (swf)
Text (ans, txt)
Nguồn: http://www.google.com/help/faq_filetypes.html
Trang 121
filetype:mở rộng
pirates filetype:pdf
pirates -filetype:pdf
Trang 122
intitle:
Dùng intitle: giới hạn vào các tài liệu chứa từ đặc biệt nào đó trong tiêu đề.
Không có khoảng trắng giữa intitle: và từ tiếp theo.
Có thể tìm cả câu văn, chỉ cần để câu văn giữa cặp nháy kép.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 123
Tiêu đề?
Pirates of the Caribbean
...
Trang 124
intitle:từ
intitle:pirates
pirates -intitle:”walt disney”
Trang 125
Câu hỏi
Điều gì xảy ra nếu câu hỏi là
intitle:walt disney
Google tìm mọi trang có từ walt trong tiêu đề VÀ từ disney trong trang.
Chú ý, cặp nháy kép rất quan trọng nếu muốn tìm câu văn với intitle:
Trang 126
inurl:
Dùng inurl: để giới hạn tìm kiếm vào các tài liệu chứa từ đặc biệt trong đường dẫn của nó.
Không có khoảng trắng giữa inurl: và từ tiếp theo.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 127
URL?
URL là chuỗi ký tự với một cú pháp chuẩn dùng để xác định một nghi thức tiếp cận (access protocol), một vị trí, một định danh cho tập tin hay tài nguyên nào đó trên Internet.
http://www.disney.com/
http://www.google.com/
ftp://wuarchive.wustl.edu/
news:google.public.support.general
Nguồn: http://search400.techtarget.com/newsItem/0,289139,sid3_gci850,00.html
Trang 128
inurl:từ
inurl:disney
pirates –inurl:disney
Trang 129
site:
Dùng site: để giới hạn kết quả vào các trang Web trong một miền nào đó.
Không có khoảng trắng giữa site: và miền.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 130
site:miền
pirates site:disney.com
Trang 131
Cách dùng site:
Có thể dùng site: kết hợp với các đối tượng tìm kiếm khác hoặc câu văn.
pirates site:disney.com
Có thể dùng site: để loại bỏ các site.
pirates –site:disney.com
Có thể dùng site: để loại bỏ hay bao gồm toàn bộ miền.
pirates –site:com
pirates site:edu
Trang 132
Đồng âm
Dùng ~ trước từ khóa để Google tìm cả từ khóa và những đồng âm của nó.
Không có khoảng trắng giữa ~ và từ khóa.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 133
~từ khóa
pirate ~treasure
Trang 134
Các câu truy vấn thay thế
Dùng khi muốn tìm kiếm mà không sử dụng từ khóa
Trang 135
cache:
Dùng cache: chỉ ra phiên bản của trang Web mà Google chứa trong bộ đệm của nó.
Không có khoảng trắng giữa cache: và đường dẫn.
Có thể dùng cache: kết hợp với từ khóa hay câu văn, nhưng ít người dùng như thế.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 136
cache:URL
cache:disney.com
Trang 137
link:
Dùng link: để giới hạn kết quả vào các trang Web co liên kết đến URL cho trước.
Không có khoảng trắng giữa link: và URL.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 138
link:URL
link:disney.com
Trang 139
related:
Dùng related: để liệt kê các trang Web “tương tự" với trang Web cho trước.
Không có khoảng trắng giữa related: và URL.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 140
related:URL
related:disney.com
Trang 141
info:
Dùng info: biểu thị một số thông tin mà Google có liên quan đến một trang Web cụ thể.
Không có khoảng trắng giữa info: và URL.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 142
info:URL
info:disney.com
Trang 143
Một số thông tin khác về Google
Google có thể tìm số điện thoại, thông tin về chứng khoán, các định nghĩa trong từ điển, thậm chí làm toán.
Trang 144
phonebook:
Có hai cách dùng danh bạ điển thoại của Google:
Tìm như thông thường.
Dùng các lệnh liên quan đến sổ điện thoại của Google.
Các lệnh liên quan đến danh bạ điện thoại [viết thường]:
phonebook: tìm toàn bộ danh bạ điện thoại của Google.
rphonebook: chỉ tìm số nhà riêng.
bphonebook: chỉ tìm số doanh nghiệp.
Nguồn: http://www.google.com/help/features.html
Trang 145
Cách dùng danh bạ
first name (or first initial), last name, city (state is optional)
first name (or first initial), last name, state
first name (or first initial), last name, area code
first name (or first initial), last name, zip code
phone number, including area code
last name, city, state
last name, zip code
Trang 146
phonebook:Dữ liệu
phonebook:disneyland ca
phonebook:(714) 956-6425
Trang 147
define:
Nếu bắt đầu truy vấn với define: Google liệt kê các định nghĩa của từ hoặc câu văn tiếp theo, nếu có định nghĩa tương ứng.
Không cần nháy kép với câu văn.
Nguồn: http://www.google.com/help/features.html#definitions
Trang 148
define:từ hay câu văn
define:pirate
define:barbary coast
Trang 149
Máy tính của Google
Chỉ cần gõ vào biểu thức cần Google to compute (ví dụ 2+2) rồi nhấn enter.
Máy tính Google có thể giải các bài toán liên quan đến số học cơ bản, đổi đơn vị, các hằng số vật lý.
Nguồn: http://www.google.com/help/features.html#calculator
Trang 150
3+44
56*78
1.21 GW / 88 mph
100 miles in kilometers
sine(30 degrees)
G*(6e24 kg)/(4000 miles)^2
0x7d3 in roman numerals
Đề tìm hiểu các dùng máy tính Google, truy cập http://www.google.com/help/calculator.html
Trang 151
weather
Dùng weather để xem thời tiết trong 4 ngày liên tiếp tại một thành phố cụ thể của Mỹ.
Không cần “:” trong lệnh weather.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 152
weather city
weather city state
weather zip code
weather anaheim
weather irvine, ca
weather 90210
Trang 153
movie:
Dùng movie: để xem lịch chiếu phim ở thành phố cụ thể hoặc thông tin về phim.
Có thể có khoảng trắng giữa movie: và từ khóa.
Nguồn: http://www.google.com/help/operators.html
Trang 154
movie:city and state [or zip]
movie:keyword[s]
movie: irvine,ca
movie: pirates
Trang 155
Các toán tử nâng cao
Giúp truy vấn
filetype:
intitle:
inurl:
site:
synonyms
Một số truy vấn thay thế
cache:
link:
related:
info:
Tìm thêm thông tin
phonebook:
define:
Google Calculator
weather
movie:
Trang 156
Tài liệu tham khảo
Google Factory Tour
Google Hacks
http://www.google.com/help/
Một số nguồn khác trên Internet
Trang 157
Tìm kiếm với Google
Vũ Thiện Căn
Sở Giáo dục và Đào tạo