CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP
Giáo viên thực hiện:Mai Văn Việt
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỊNH HIỆP
BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8
BÀI 18
MOL
Nhiệt liệt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11
đặt vấn đề
Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đếm chúng được. Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học.
Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26 – Bài 18
MOL
I. Mol là gì ?
6 .1023
nguyên tử sắt
1 mol nguyên tử sắt
1 mol phân tử nước
6 .1023
phân tử nước
Mol là gì ?
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al có chứa ……………………...Al
6.1023 nguyên tử
9.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
7,5.1023 nguyên tử
a/
b/
c/
d/
Bài 18 MOL
I. Mol là gì ?
Câu 2 : 0,05 mol phân tử H2O có chứa ……………………… H2O
6.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
0,3.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
a/
b/
c/
d/
0,3.1023 phân tử
Câu 3:
1 mol nguyeân töû nhoâm coù chöùa …........ nguyeân töû nhoâm.
0,5 mol nöôùc coù chöùa ……………………. phaân töû nöôùc.
6.1023
0,5.6.1023 = 3.1023
Về nhà đọc phần "em có biết".
Ông sinh ra tại Turin (Italia) trong một gia đình luật gia.
Năm 1806 ông được mời giảng dạy môn Vật lí ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học.
Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, và phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất khí dẫn đến sự phát triển khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,…..
Bài 18
MOL
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
1 mol Fe
1 mol Cu
Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :
56 g
2 g
M H2O =
M Fe =
M H2 =
N nguyên tử
N phân tử
N phân tử
M
M
M
Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?
18 g
56 g
56 g
2 g
56 g
2 g
18 g
18 g
NTK Fe = 56 đv.C
M Fe =
56
PTK H2O = 18 đv.C
M H2O =
18
Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :
g
g
Tìm điểm giống nhau giữa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó ?
(khối lượng mol nguyên tử nitơ)
(khối lượng mol phân tử nitơ)
= 14g
= 28g
Bài 18
MOL
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Thể tích mol của chất khí là gì ?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau có bằng nhau không?
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
22,4 l
22,4 l
22,4 l
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (ñktc)
Ở ñktc, 1mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu lít?
24 l
24 l
24 l
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (ñieàu kieän thöôøng)
Ở ñieàu kieän thöôøng, 1mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu lít?
Ai nhanh hơn ?
A . 1 mol phân tử CO2
B . 0,25 mol phân tử O2
Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :
V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)
V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Bài tập :
Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) :
V = 0,5 . 24 = 12 (l)
Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :
A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
C . Ở điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?
Mỗi chất có 6 .1023 phân tử
Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai?
1.Ở cùng điều kiện thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO3
2.Ở cùng điều kiện thể tích của 0,25 mol khí SO2 là 5,6 l
3.Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở đktc là 11,2 l
4.Thể tích của 1g khí H2 bằng thể tích của 1g khí O2
S
S
Đ
Đ
I . Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
(N = 6.1023 : là số Avogadro)
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó,
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
Ở đktc (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Khối lượng mol của một chất có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó.
Năm 1811 ông là tác giả của thuyết mà ngày nay mang tên ông: "Trong cùng điều kiện về nhiệt đô và áp suất, các khí khác nhau có cùng một thể tích sẽ chứa cùng một số phân tử." Ðịnh luật này chỉ được thế giới công nhân năm 1850. Ông mất năm 1856 Ðơn vị Avogadro: Ðịnh luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử va tỷ trọng của khí.
Số Avogadro là số N phân tử chứa trong một mole. Giá trị của N = 6,023 x 1023 mol. Con số này dùng để xác định đơn vị số lượng vật chất: mole.
Thí dụ :
* Khối lượng nguyên tử ( trong bảng phân loại tuần hoàn được gọi là A) của Carbon là 12 g có nghĩa là trong 12 gam Carbon có chứa 6,023 x 1023 nguyên tử Carbon.
* Hydrogen có khối lượng nguyên tử là 1 g , nghĩa là phải cần 6,023 x 1023 nguyên tử Hydrogen mới cân nặng 1gam
Vậy đơn vị mole tương đương với 6,023 x 1023 của bất kỳ chất nào. N = 6,023 x 1023
Ðể cho ta khái niệm về con số to lớn này, hãy tường tượng 1 mole người. Nghĩa là 6,023 x 1023 người: nếu mọi người cùng nằm bên cạnh nhau trên mặt trái Ðất (kể cà núi và đại dương), 1 mole người đó sẽ bao phủ hết 250 triệu quả đất
Học bài
Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK
Đọc trước bài 19 :
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
DẶN DÒ