Chào mừng các thầy cô và các em học sinh đến dự tiết học
HÓA HỌC 8
GV: Mai Văn Việt
Trường THCS Định Hiệp
GIÁO VIÊN: MAI VĂN VIỆT
1. Thí nghiệm
Trên đĩa cân a (hình 2.7) đặt hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch Bari clorua BaCl2 và dung dịch Natri sunfat Na2SO4. Đặt qủa cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. Quan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là Barisunfat BaSO4, chất này không tan. Đã xảy ra một phản ứng hóa học, đó là phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfatBari sunfat + Natri clorua
Bài 15:
1, THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN KHỐI LUỢNG
1, THÍ NGHIỆM
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN KHỐI LUỢNG
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
Cho biết dấu hiệu của phản ứng?
Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng?
Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN KHỐI LUỢNG
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
2, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN KHỐI LUỢNG
=
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
GIẢI THÍCH
H
H
O
O
O
H
H
2. ĐỊNH LUẬT
Câu hỏi thảo luận:
3. Hãy giải thích định luật bảo toàn khối lượng.
1. Em có nhận xét gì về số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?
2. Khối lượng nguyên tử được tính bằng cách nào và có thay đổi không? Từ đó rút ra được điều gì về khối lượng các chất trước và sau phản ứng?
*Đáp án:
1. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên không đổi.
2. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (khối lượng lớp vỏ electron không đáng kể ) và không thay đổi.
3. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên mà khối lượng của các nguyên tử là không đổi. Vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
2, ĐỊNH LUẬT:
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
3, Áp dụng
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng:
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
mA + mB = mC + mD
Bài tập 1:
Cho 14,2 gam natri sunfat Na2SO4 phản ứng với bari clorua BaCl2 thấy tạo thành 23,3 gam bari sunfat BaSO4 và 11,7 gam natri Clorua NaCl.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng?
b) Hãy tính khối lượng của bari clorua đã phản ứng ?
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
ĐÁP ÁN:
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
a) Phương trình chữ:
Natri sunfat + bari clorua → bari sunfat + natri clorua.
b) Tính khối lượng của bari clorua:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
x g + 14,2 g = 23,3 g + 11,7 g
→ x = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 g
Tóm lại :
Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm. Nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
KẾT LUẬN:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Đọc trước bài mới
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
tiÕt 21: ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lƯîng
CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP
Chúc các thầy cô và các em học sinh sức khỏe, hạnh phúc
Ví dụ: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7 g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng
III. ÁP DỤNG
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: chọn câu trả lời đúng
Nung 5 tấn đá vôi ( canxi cacbonat ), thu được 2,8 tấn vôi sống ( canxi oxit ). Hỏi có bao nhiêu tấn khí cacbonic thoát vào không khí?
cho biết phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Khí cacbonic
B. 2,2 tấn
C. 2,5 tấn
D. 3 tấn
A. 2 tấn
B. 2,2 tấn
Than cháy theo phản ứng hóa học:
Cacbon + Khí oxi Khí cacbonic
Cho biết khối lượng của cacbon bằng 4,5 kg; của khí oxi bằng 12kg. Khối lượng khí cacbonic là:
B. 16,6 Kg
C. 17 Kg
D. 20 Kg
A. 16,5 Kg
A. 16,5 Kg
M?t bình c?u d?ng b?t magie v d?y nt kín. Dun nĩng bình c?u m?t th?i gian, m? nt d? ngu?i r?i d?y nt v cn l?i.
H?i kh?i lu?ng bình thay d?i th? no so v?i kh?i lu?ng bình tru?c khi nung?
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Không xác định
A. Giảm
B. Tăng