Địa lí
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I.MỤC TIÊU:
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…
+ Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
II.CHUẨN BỊ:
Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam.
Bản đồ Hải Phòng.
Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới:
Giới thiệu bài
1.Hải Phòng – thành phố cảng.
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, các bản đồ hành chính & giao thông Việt Nam, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý sau:
Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên nào để trở thành một cảng biển?
Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng?
2.Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?
Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng?
Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng?
GV bổ sung: Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu có tải trọng lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy.
3.Hải Phòng là trung tâm du lịch.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch?
GV bổ sung: Đến Hải Phòng chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh, lễ hội, vườn quốc gia Cát Bà. Vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
Củng cố
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ.
HS dựa vào SGK, các loại bản đồ, tranh, ảnh để thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Cả lớp nhận xét.
HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi
HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
HS nêu
Địa lí
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
(Tích hợp: GD BVMT)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
*GD BVMT: Giáo dục HS bảo vệ môi trường thiên nhiên,… phòng tránh lũ lụt.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
Bản đồ đất trồng Việt Nam.
Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà