Trường THCS Định Hiệp
Họ và Tên :
Lớp:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 6
Điểm
Lời phê của GV
A/ Hãy đánh dấu X vào câu mà em cho là đúng nhất (3đ)
Câu 1:Giới hạn đo của thước là:
A. Giá trị lớn nhất ghi trên thước
B. Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp
C. Giá trị nhỏ nhất của thước
D.Độ dài mà thước đo được
Câu 2 : Khi đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn,thể tích của vật là:
A.thể tích phần nước dâng lên
B.thể tích nước lúc sau
C.thể tích nước tràn ra
D.cả 3 câu đều sai
Câu 3: Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
D. Lực mà đầu tầu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.
Câu 4: Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là
A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.
B. Bình chia độ.
C. Bình tràn.
D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.
Câu 5: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 6:. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là
A. 92cm3 B. 27cm3 C. 65cm3 D. 187cm3
B/ Tự luận (7đ)
Câu 1: Trọng lực là gì?Nêu đơn vị và kí hiệu của trọng lực (2đ)
Câu 2: Đổi các đơn vị sau: (2đ)
5km = …………..m
10 lit =………………..ml
20 tấn = ………………kg
4 cm3 =……………….cc
Câu 3:(2đ) Có một bình chia độ chứa được 250cm3 nước đang đựng 150cm3 nước.Khi thả lọt hòn đá vào bình chia độ thì nước trong bình dâng lên tới vạch 200cm3.Hãy tính thể tích của viên phấn?
Câu 4: Khi em bé dùng dây thả diều,đến độ cao thích hợp em bé giữ cho diều không bay lên nữa mà đứng lơ lửng. Hãy giải thích vì sao? (1đ)
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………